Quốc gia là một khái niệm địa lý và chính trị để chỉ về một lãnh thổ có chủ quyền, một chính quyền và những con người của các dân tộc có trên lãnh thổ đó; họ gắn bó với nhau bằng luật pháp, quyền lợi, văn hóa, tôn giáo, ngôn ngữ, chữ viết. Vậy trên thế giới có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây!
1. Quốc gia là gì?
Quốc gia là một chủ thể của luật quốc tế (một quốc gia có chủ quyền hoàn toàn) phải đáp ứng được những tiêu chuẩn sau: dân số ổn định, lãnh thổ xác định, chính phủ và khả năng tham gia vào các quan hệ quốc tế. Điều này đã được quy định trong điều 1 của công ước Montevideo về quyền và nghĩa vụ của các Quốc gia được ký kết tại Montevideo, Uruguay vào ngày 26 tháng 12 năm 1933.
>> Nếu các bạn muốn hiểu thêm về Dân số các nước trên thế giới hiện nay hãy đọc bài viết để biết thêm thông tin chi tiết: Dân số các nước trên thế giới hiện nay
2. Thông tin chung
– Thực tế, một số quốc gia tự nhận là độc lập nhưng một là không được quốc tế công nhận là thực thể chính trị, hoặc là được công nhận rộng rãi nhưng chính phủ không có đủ quyền hạn.
– Tuy vậy, nếu vẫn tính cả những quốc gia này thì trên thế giới hiện nay có tổng cộng 204 quốc gia. Trong đó gồm có:
- 193 quốc gia được công nhận là thành viên chính thức của Liên Hiệp Quốc.
- 2 quốc gia là quan sát viên tại Liên Hiệp Quốc là Thành Vatican và Palestine (Do nhiều quốc gia không công nhận Nhà nước Palestine).
- 2 quốc gia được nhiều nước công nhận và độc lập trên thực tế là Đài Loan (có 19 quốc gia thành viên Liên Hiệp Quốc và Thành Vatican vẫn duy trì quan hệ chính thức) và Kosovo (111 trên 193 thành viên Liên Hiệp Quốc, 23 trên 28 thành viên Liên minh châu Âu, 24 trên 28 thành viên NATO, 35 trên 61 thành viên Tổ chức Hợp tác Hồi giáo công nhận).
- 1 quốc gia được nhiều nước công nhận nhưng không độc lập trên thực tế là Tây Sahara (Liên minh châu Phi và ít nhất 41 quốc gia nhìn nhận đây là lãnh thổ có chủ quyền nhưng đang bị chiếm đóng.
- 6 quốc gia tuyên bố độc lập nhưng không được công nhận là Abkhazia (chỉ Nga, Nicaragua, Venezuela, Nauru, Tuvalu, Vanuatu công nhận); Bắc Síp (chỉ Thổ Nhĩ Kỳ công nhận); Nam Ossetia (chỉ Nga, Nicaragua, Venezuela, Nauru công nhận); Somaliland, Transnistria và Nagorno – Karabakh (cả 3 quốc gia này chưa được quốc gia hay tổ chức quốc tế nào công nhận).
3. Các Châu lục trên thế giới
Hiện nay, Trái Đất của chúng ta được chia thành 7 Châu Lục chính:
– Châu Á: có khoảng 50 quốc gia, diện tích gần 50 triệu km2 – là châu lục lớn nhất và cũng chiếm dân số đông nhất (60% dân số thế giới ở đây)
– Châu Âu: có diện tích hơn 10 triệu km2 với gần 51 quốc gia. (con số này chưa được thống kê cụ thể vì có nhiều vùng trước đây là thuộc địa nhưng hiện đang tuyên bố độc lập, và cũng có có vài quốc gia nằm trên cả lãnh thổ châu Á và châu Âu)
– Châu Phi: diện tích hơn 30 triệu km2 với 54 quốc gia.
– Châu Bắc Mỹ: có diện tích hơn 24 triệu km2 với 3 quốc gia lớn (Canada, Mỹ, Mexico) và một số quốc gia nhỏ lẻ nằm ở vùng biển Caribbean.
– Châu Nam Mỹ: với diện tích khoảng hơn 17 triệu km2, có 12 quốc gia.
– Châu Úc (châu Đại Dương): diện tích hơn 8 triệu km2 với 14 quốc gia độc lập, ngoài ra còn có 16 vùng lãnh thổ thuộc các nước tư bản lớn trên thế giới.
– Châu Nam Cực: dân số chỉ rơi vào khoảng 2000 người (chủ yếu là những nhà khoa học đến nghiên cứu), diện tích 14 triệu km2.
4. Các Quốc gia trên thế giới
Các khu vực Các Châu lục Quốc gia Châu Âu Bắc Âu Có 10 quốc gia: Anh, Latvia, Lithuania, Phần Lan, Thuỵ Điển, Estonia, Đan Mạch, Chireland, Na Uy, Iceland. Đông Âu Có 10 quốc gia: Belarus, Romania, Bulgaria, Hungary, Slovakia, Nga, Ukraine, Moldova, Ba Lan, Cộng hòa Séc. Nam Âu Có 15 quốc gia: Albania Bosnia, Herzegovina, Croatia, Macedonia, MaltaMontenegro, Slovenia, Ý, Hy Lạp, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Vatican, Andorra, San Marino, Serbia. Tây Âu Có 9 quốc gia: Bỉ, Hà Lan, Luxembourg, Thuỵ Sĩ, Áo, Đức, Liechtenstein, Pháp, Monaco. Châu Mỹ Bắc Mỹ Mỹ Latinh và Caribe Châu Phi Bắc Phi Có 7 quốc gia: Algeria, Ma-rốc, Tunisia, Ai Cập, Libya, Sudan, Tây Sahara Nam Phi Có 5 quốc gia: Lesotho, Namibia, Botswana, Nam Phi, Swaziland Trung Phi Có 9 quốc gia: Cameroon, Cộng hòa dân chủ Congo Gabon, São Tomé, Príncipe Chad, Angola, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Trung Phi, Guinea Xích đạo, Chad. Châu Úc (hay còn gọi là Châu Đại Dương) Có 14 quốc gia: Australia, Fiji, Kiribati, Marshall Islands, Micronesia, Nauru, New Zealand, Palau, Papua New Guinea, Samoa, Solomon Islands, Tonga, Tuvalu, Vanuatu. Châu Á Đông Á Có 6 quốc gia: Đài Loan, Trung Quốc, Mông Cổ, Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản. Đông Nam Á Có 11 quốc gia: Việt Nam, Brunei, Đông Timor, Campuchia, Indonesia, Lào, Malaysia, Philippines, Myanmar, Singapore, Thái Lan. Nam Á Có 9 quốc gia: Afghanistan, Maldives, Bhutan, Bangladesh, Ấn Độ, Iran, Nepal, Pakistan, Sri, Lanka. Tây Á Có 18 quốc gia: Armenia, Azerbaijan, Bahrain, Georgia, Israel, Liban, Oman, Palestine, CH Séc, Ả Rập, Iraq, Jordan, Kuwait, Yemen, Ả Rập Xê Út, Qatar, Thổ Nhĩ Kỳ, Syria. Trung Á Có 5 quốc gia: Uzbekistan, Turkmenistan, Kyrgyzstan, Kazakhstan, Tajikistan.
5. Danh sách tên, tên viết tắt của các Quốc gia trên Thế giới
1 AFGHANISTAN AF 2 ÅLAND ISLANDS AX 3 ALBANIA AL 4 ALGERIA DZ 5 AMERICAN SAMOA AS 6 ANDORRA AD 7 ANGOLA AO 8 ANGUILLA AI 9 ANTARCTICA AQ 10 ANTIGUA AND BARBUDA AG 11 ARGENTINA AR 12 ARMENIA AM 13 ARUBA AW 14 AUSTRALIA AU 15 AUSTRIA AT 16 AZERBAIJAN AZ 17 BAHAMAS BS 18 BAHRAIN BH 19 BANGLADESH BD 20 BARBADOS BB 21 BELARUS BY 22 BELGIUM BE 23 BELIZE BZ 24 BENIN BJ 25 BERMUDA BM 26 BHUTAN BT 27 BOLIVIA BO 28 BOSNIA AND HERZEGOVINA BA 29 BOTSWANA BW 30 BOUVET ISLAND BV 31 BRAZIL BR 32 BRITISH INDIAN OCEAN TERRITORY IO 33 BRUNEI DARUSSALAM BN 34 BULGARIA BG 35 BURKINA FASO BF 36 BURUNDI BI 37 CAMBODIA KH 38 CAMEROON CM 39 CANADA CA 40 CAPE VERDE CV 41 CAYMAN ISLANDS KY 42 CENTRAL AFRICAN REPUBLIC CF 43 CHAD TD 44 CHILE CL 45 CHINA CN 46 CHRISTMAS ISLAND CX 47 COCOS (KEELING) ISLANDS CC 48 COLOMBIA CO 49 COMOROS KM 50 CONGO CG 51 CONGO, THE DEMOCRATIC REPUBLIC OF THE CD 52 COOK ISLANDS CK 53 COSTA RICA CR 54 CÔTE D’IVOIRE CI 55 CROATIA HR 56 CUBA CU 57 CYPRUS CY 58 CZECH REPUBLIC CZ 59 DENMARK DK 60 DJIBOUTI DJ 61 DOMINICA DM 62 DOMINICAN REPUBLIC DO 63 ECUADOR EC 64 EGYPT EG 65 EL SALVADOR SV 66 EQUATORIAL GUINEA GQ 67 ERITREA ER 68 ESTONIA EE 69 ETHIOPIA ET 70 FALKLAND ISLANDS (MALVINAS) FK 71 FAROE ISLANDS FO 72 FIJI FJ 73 FINLAND FI 74 FRANCE FR 75 FRENCH GUIANA GF 76 FRENCH POLYNESIA PF 77 FRENCH SOUTHERN TERRITORIES TF 78 GABON GA 79 GAMBIA GM 80 GEORGIA GE 81 GERMANY DE 82 GHANA GH 83 GIBRALTAR GI 84 GREECE GR 85 GREENLAND GL 86 GRENADA GD 87 GUADELOUPE GP 88 GUAM GU 89 GUATEMALA GT 90 GUINEA GN 91 GUINEA-BISSAU GW 92 GUYANA GY 93 HAITI HT 94 HEARD ISLAND AND MCDONALD ISLANDS HM 95 HOLY SEE (VATICAN CITY STATE) VA 96 HONDURAS HN 97 HONG KONG HK 98 HUNGARY HU 99 ICELAND IS 100 INDIA IN 101 INDONESIA ID 102 IRAN, ISLAMIC REPUBLIC OF IR 103 IRAQ IQ 104 IRELAND IE 105 ISRAEL IL 106 ITALY IT 107 JAMAICA JM 108 JAPAN JP 109 JORDAN JO 110 KAZAKHSTAN KZ 111 KENYA KE 112 KIRIBATI KI 113 KOREA, DEMOCRATIC PEOPLE’S REPUBLIC OF KP 114 KOREA, REPUBLIC OF KR 115 KUWAIT KW 116 KYRGYZSTAN KG 117 LAO PEOPLE’S DEMOCRATIC REPUBLIC LA 118 LATVIA LV 119 LEBANON LB 120 LESOTHO LS 121 LIBERIA LR 122 LIBYAN ARAB JAMAHIRIYA LY 123 LIECHTENSTEIN LI 124 LITHUANIA LT 125 LUXEMBOURG LU 126 MACAO MO 127 MACEDONIA, THE FORMER YUGOSLAV REPUBLIC OF MK 128 MADAGASCAR MG 129 MALAWI MW 130 MALAYSIA MY 131 MALDIVES MV 132 MALI ML 133 MALTA MT 134 MARSHALL ISLANDS MH 135 MARTINIQUE MQ 136 MAURITANIA MR 137 MAURITIUS MU 138 MAYOTTE YT 139 MEXICO MX 140 MICRONESIA, FEDERATED STATES OF FM 141 MOLDOVA, REPUBLIC OF MD 142 MONACO MC 143 MONGOLIA MN 144 MONTSERRAT MS 145 MOROCCO MA 146 MOZAMBIQUE MZ 147 MYANMAR MM 148 NAMIBIA NA 149 NAURU NR 150 NEPAL NP 151 NETHERLANDS NL 152 NETHERLANDS ANTILLES AN 153 NEW CALEDONIA NC 154 NEW ZEALAND NZ 155 NICARAGUA NI 156 NIGER NE 157 NIGERIA NG 158 NIUE NU 159 NORFOLK ISLAND NF 160 NORTHERN MARIANA ISLANDS MP 161 NORWAY NO 162 OMAN OM 163 PAKISTAN PK 164 PALAU PW 165 PALESTINIAN TERRITORY, OCCUPIED PS 166 PANAMA PA 167 PAPUA NEW GUINEA PG 168 PARAGUAY PY 169 PERU PE 170 PHILIPPINES PH 171 PITCAIRN PN 172 POLAND PL 173 PORTUGAL PT 174 PUERTO RICO PR 175 QATAR QA 176 RÉUNION RE 177 ROMANIA RO 178 RUSSIAN FEDERATION RU 179 RWANDA RW 180 SAINT HELENA SH 181 SAINT KITTS AND NEVIS KN 182 SAINT LUCIA LC 183 SAINT PIERRE AND MIQUELON PM 184 SAINT VINCENT AND THE GRENADINES VC 185 SAMOA WS 186 SAN MARINO SM 187 SAO TOME AND PRINCIPE ST 188 SAUDI ARABIA SA 189 SENEGAL SN 190 SERBIA AND MONTENEGRO CS 191 SEYCHELLES SC 192 SIERRA LEONE SL 193 SINGAPORE SG 194 SLOVAKIA SK 195 SLOVENIA SI 196 SOLOMON ISLANDS SB 197 SOMALIA SO 198 SOUTH AFRICA ZA 199 SOUTH GEORGIA AND THE SOUTH SANDWICH ISLANDS GS 200 SPAIN ES 201 SRI LANKA LK 202 SUDAN SD 203 SURINAME SR 204 SVALBARD AND JAN MAYEN SJ 205 SWAZILAND SZ 206 SWEDEN SE 207 SWITZERLAND CH 208 SYRIAN ARAB REPUBLIC SY 209 TAIWAN, PROVINCE OF CHINA TW 210 TAJIKISTAN TJ 211 TANZANIA, UNITED REPUBLIC OF TZ 212 THAILAND TH 213 TIMOR-LESTE TL 214 TOGO TG 215 TOKELAU TK 216 TONGA TO 217 TRINIDAD AND TOBAGO TT 218 TUNISIA TN 219 TURKEY TR 220 TURKMENISTAN TM 221 TURKS AND CAICOS ISLANDS TC 222 TUVALU TV 223 UGANDA UG 224 UKRAINE UA 225 UNITED ARAB EMIRATES AE 226 UNITED KINGDOM GB 227 UNITED STATES US 228 UNITED STATES MINOR OUTLYING ISLANDS UM 229 URUGUAY UY 230 UZBEKISTAN UZ 231 VANUATU VU 232 Vatican City State see HOLY SEE VA 233 VENEZUELA VE 234 VIET NAM VN 235 VIRGIN ISLANDS, BRITISH VG 236 VIRGIN ISLANDS, U.S. VI 237 WALLIS AND FUTUNA WF 238 WESTERN SAHARA EH 239 YEMEN YE 240 ZAMBIA ZM 241 ZIMBABWE ZW
Trên đây ACC đã giới thiệu đến các bạn Danh sách các Quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Hi vọng bài viết sẽ giúp ích cho quý bạn đọc về vấn đề này!
Xem thêm: Bài báo của Công ty Luật ACC chuyên về giấy phép an toàn thực phẩm đang gây được sự quan tâm lớn từ độc giả. Nội dung bài báo tập trung vào kinh nghiệm của chúng tôi trong việc cung cấp dịch vụ làm giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm cho các doanh nghiệp trong ngành.
6. Mọi người cũng hỏi
6.1. Quốc gia có nghĩa là gì?
– Quốc gia là một đơn vị lãnh thổ chính trị độc lập, thường có chính phủ và dân cư cố định. Nó có biên giới, chủ quyền, và có thể được công nhận quốc tế.
6.2. Quốc gia có bao nhiêu quốc gia trên thế giới?
– Hiện nay, có khoảng 195 quốc gia độc lập trên thế giới, nhưng số này có thể thay đổi do sự xuất hiện của các quốc gia mới hoặc biến đổi trong chính trị quốc tế.
6.3. Tại sao mỗi quốc gia có biểu tượng quốc gia riêng, ngôn ngữ, và văn hóa?
– Mỗi quốc gia thường có biểu tượng, ngôn ngữ và văn hóa riêng để thể hiện sự đa dạng và bản sắc của dân tộc và lịch sử của họ. Điều này giúp duy trì danh tính quốc gia và tạo ra sự thú vị trong việc tìm hiểu và giao tiếp với các quốc gia khác.