Chất bảo quản được thêm vào thực phẩm để ngăn ngừa, hạn chế hoặc làm chậm quá trình hư hỏng, hư hỏng do vi khuẩn trong thực phẩm gây ra. Tuy nhiên, không phải chất bảo quản nào cũng tốt cho sức khỏe con người nên chúng ta cần tìm hiểu kỹ về chất bảo quản trước khi sử dụng.
1. Chất bảo quản trong tiếng Anh là gì?
Trong tiếng Anh, giám tuyển được gọi là: preservative ( priˈzərvətiv ) ( n ).
Bạn đang xem: Chất bảo quản tiếng Anh là gì?
Chất bảo quản là hóa chất tự nhiên hoặc tổng hợp được tìm thấy trong thực phẩm, đồ uống, sơn, v.v. ngăn ngừa và làm chậm quá trình hư hỏng do vi sinh vật gây ra. (Định nghĩa của Pháp: Nó hoạt động như một biện pháp phòng ngừa, làm chậm triệt để sự thoái hóa của tế bào. Bất kỳ tác nhân nào, tự nhiên hay nhân tạo có tác dụng bảo quản)
2. Một số ví dụ về chất bảo quản trong tiếng Anh là gì?
Ví dụ1. Tiếp xúc lâu với ánh sáng hoặc nhiệt có thể phá vỡ chất bảo quản chống vi khuẩn, vì vậy đừng để đồ trang điểm của bạn trong xe hơi nóng. Tiếp xúc với ánh sáng hoặc nhiệt độ cao có thể làm hỏng chất bảo quản – đây là hóa chất kháng khuẩn, vì vậy bạn không nên để mỹ phẩm trong xe hơi nóng. Ví dụ2. Ngược lại, muối là một biện pháp phòng ngừa. Nhưng muối là một chất bảo quản. Ví dụ3. Do đó, protein và màng tế bào trộn lẫn và hoạt động như một chất bảo quản tự nhiên. Protein và màng tế bào trộn lẫn… và hoạt động như một chất bảo quản tự nhiên. Ví dụ4. Đó là một loại bánh quả acai berry hữu cơ, không chứa gluten, giàu chất chống oxy hóa được sản xuất tại địa phương bởi một thợ làm bánh không độc ác, người thề rằng anh ta thậm chí chưa bao giờ nhìn thấy đậu phộng.
Xem thêm : Những lợi ích của cá đối với sức khỏe của cả gia đình bạn
Chất bảo quản là các hóa chất tổng hợp hoặc tự nhiên được thêm vào thực phẩm, dược phẩm, sơn và các sản phẩm sinh học để làm chậm hoặc ngăn chặn vi khuẩn xâm nhập và phá hủy chúng. Hoặc những thay đổi không mong muốn về thành phần và đặc tính của sản phẩm.
3. Giới thiệu chi tiết về chất bảo quản – preservative trong tiếng anh là gì?
Khi nhắc đến chất bảo quản, chắc hẳn mọi người sẽ nghĩ ngay đến chất bảo quản thực phẩm bởi chúng được sử dụng rất phổ biến trong cuộc sống hàng ngày. Nếu không có chất bảo quản, thực phẩm để lâu dễ nổi váng trên bề mặt, ôi thiu, có mùi chua, mất mùi vị… Thông thường, với rau củ quả, người ta thường sử dụng các hợp chất bromide, acrylonitrile, carbon disulphite… Với cá thịt, hai loại chất bảo quản được sử dụng, clo và clo dioxide Những loại chất bảo quản nào thường được sử dụng? Chất bảo quản thông thường có hai loại: hóa chất tự nhiên và hợp chất hóa học tổng hợp. -Hóa chất thiên nhiên ngoài tác dụng bảo quản tốt thực phẩm còn có tác dụng giữ hương vị, màu sắc, chất dinh dưỡng…, ít ảnh hưởng đến sức khỏe con người nên được các chuyên gia dinh dưỡng khuyên dùng. Một số chất bảo quản được phép lưu hành rộng rãi như: catechin chiết xuất từ trà xanh, nisin… Bên cạnh đó, trên thị trường, các hợp chất hóa học tổng hợp cũng rất phổ biến, dễ kiếm và giá thành hợp lý. : Kali Sorbat, Axit Sorbic, Natri Benzoat, Axit Benzoic…
-Tìm hiểu chi tiết thành phần và đặc tính của các chất bảo quản hiện có trên thị trường. Chất bảo quản trong thực phẩm và dược phẩm thường được chia thành 3 loại chính:
Chất kháng khuẩn, kháng sinh hoạt động trên nguyên tắc ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn, nấm mốc và côn trùng. Ngoài ra, chất chống oxy hóa ngăn chặn quá trình oxy hóa các thành phần trong thực phẩm và dược phẩm. Các chất kháng khuẩn, kháng sinh phổ biến trong chế biến thực phẩm là muối natri nitrat, natri nitrit và sulfit. Chất chống oxy hóa bao gồm BHA (Beta Hydroxy Acids, chất bảo quản tan hoàn toàn trong nước) và BHT (Butylated Hydroxytoluene – có hoạt tính chống oxy hóa kém hơn BHA do cấu trúc không gian của BHT lớn hơn BHA, chỉ tan trong chất béo) Các chất bảo quản khác còn có formaldehyde, thường gọi là formaldehyde (chủ yếu để bảo quản mẫu vật sinh học – cực độc), glutaraldehyde, diatomite (giết côn trùng), ethanol (rượu liên hợp (Karma)) và cách sử dụng chất bảo quản an toàn
Xem thêm : 10 công dụng của tinh bột nghệ – Cách uống tinh bột nghệ tốt cho sức khoẻ
Lợi ích của việc sử dụng chất bảo quản trong thực phẩm là giúp đảm bảo mùi vị, hình thức của sản phẩm giữ được trong thời gian quy định của nhà sản xuất mà không bị thay đổi thành phần, tính chất do tác động của điều kiện môi trường bên ngoài.
4. Cách sử dụng chất bảo quản
Có hai loại chất bảo quản thường được sử dụng là chất bảo quản tự nhiên và chất bảo quản nhân tạo. Hãy xem mỗi loại có ưu và nhược điểm như thế nào.
4.1. Chất bảo quản tự nhiên
Dầu, đường và muối… được coi là chất bảo quản tự nhiên. Đây là những chất được thêm vào theo cách truyền thống để giữ thực phẩm nguyên vẹn trong một thời gian dài. Thành phần hóa học của các chất này không bị thay đổi và có đặc tính chống oxy hóa và ức chế hoạt động của vi sinh vật, là nguyên nhân chính gây hư hỏng thực phẩm Thực phẩm được tẩm ướp chất bảo quản này giữ được lâu, không những không làm thay đổi mùi vị mà còn làm cho thực phẩm thơm ngon hơn và rất an toàn cho sức khỏe. Ngoài ra còn có một số phương pháp bảo quản thực phẩm khác như lên men, làm lạnh, sấy khô, v.v.
2. Chất bảo quản nhân tạo
Đây là những hóa chất tổng hợp được thêm vào thực phẩm để làm chậm quá trình hư hỏng, chúng thường được gọi là chất phụ gia hoặc chất bảo quản. Thực phẩm có chứa các chất bảo quản nhân tạo này rất phổ biến vì chúng không làm thay đổi mùi vị và hình thức của thực phẩm vì chúng được hòa tan hoàn toàn trong thực phẩm. Những chất bảo quản này dễ dàng được tìm thấy trên nhãn thực phẩm với những cái tên như BHT, BHA, Natri nitrat, Natri Benzoat… thực phẩm chế biến sẵn, hay nước sốt, thậm chí là trong bánh mì… Chất bảo quản được sử dụng nhiều trong các ngành sản xuất, thực phẩm, dược phẩm, công nghệ sơn, công nghệ chế biến gỗ. Tùy từng ngành sản xuất cụ thể, việc sử dụng chất bảo quản phải đáp ứng quy định về thành phần, liều lượng và được cơ quan chức năng cho phép. Là chất bảo quản chính trong thực phẩm nên sử dụng đúng cách và an toàn cho sức khỏe người dùng Muối natri, kali và canxi lactat: Các muối này được sử dụng để kéo dài thời hạn sử dụng và tăng hương vị của sản phẩm. Thực nghiệm đã ghi nhận tác dụng diệt khuẩn của các loại muối này trong quá trình chế biến các sản phẩm từ thịt như chân gà, bò quay, xúc xích tươi, dăm bông… Axit sobic và muối sorbat natri, kali, canxi: Các chất này có tính kháng khuẩn, chống nấm mốc tương đối hiệu quả, ức chế sự phát triển của vi khuẩn chịu lạnh, kéo dài thời gian bảo quản thực phẩm. Tuy nhiên, hai loại phụ gia này chỉ được sử dụng trong quá trình chế biến màng bọc, không được trộn lẫn hay cho trực tiếp lên bề mặt thực phẩm.
4.3 Cách sử dụng chất bảo quản đúng cách
Để không ảnh hưởng đến sức khỏe của bạn và các thành viên trong gia đình, bạn nên lưu ý và cẩn thận khi sử dụng chất bảo quản. Chỉ nên chọn chất bảo quản có nguồn gốc rõ ràng, tốt nhất là chất bảo quản tự nhiên. Mặt khác, phải sử dụng đúng liều lượng ở mức cho phép và cẩn thận khi kết hợp nhiều loại chất bảo quản vì có thể gây phản ứng hóa học, ảnh hưởng xấu đến người dùng. Nói không hoàn toàn với các chất bảo quản cực độc hại như: NaNO3, NaNO, Formaldehyde… NaNO3, NaNO: gây ung thư gan, dạ dày, đại tràng… Formaldehyde: cực độc, hơi cay, cay mắt, viêm nhiễm đường hô hấp, hen phế quản, viêm phổi… nặng có thể dẫn đến tử vong, quái thai.
Nguồn: https://bep360.net
Danh mục: Công thức nấu ăn